Thông tư 10/2021/TT-BTNMT Quy định về trạm quan trắc nước thải như thế nào?

 Trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục được đầu tư mới hoặc nâng cấp sẽ tuân thủ theo các quy định mới được ban hành ở Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, có hiệu lực từ 16 tháng 08 năm 2021. Vậy những trạm quan trắc đã lắp đặt theo Thông tư 24/2017/TT-BTNMT cần phải thực hiện thay đổi như thế nào? Hãy cùng chúng tôi xem xét cẩn thận và thực hiện đúng quy định.

Có quy định mới nào không?

Khi nào cần nâng cấp trạm quan trắc nước thải?
Căn cứ vào điều khoản chuyển tiếp của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT (khoản 2, điều 46).

Các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục quy định tại Khoản 1 Điều 29 Thông tư này, trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục và các hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục đã được đầu tư, vận hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật tại Thông tư này được tiếp tục sử dụng trong thời gian 24 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Sau 24 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thiết bị này phải được nâng cấp, thay thế bởi các thiết bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Thông tư này.

Như vậy, các trạm đã được đầu tư, vận hành trước ngày 16 tháng 08 năm 2021 sẽ có 24 tháng (kể từ ngày 16/08/2021) để nâng cấp, thay thế bởi các thiết bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Lưu ý: điều khoản này không áp dụng cho dự án lắp mới hoặc đầu tư, vận hành sau ngày 16/08/2021.

Thiết bị quan trắc nước thải tự động

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc được quy định chi tiết hơn so với Thông tư 24/2017/TT-BTNMT, trong đó làm nổi bật độ chính xác theo giá trị đọc và theo dải đo (chọn một trong hai). Đồng thời cũng nêu rõ thang đo tối thiểu ít nhất bằng 03 (ba) lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở (trừ thông số nhiệt độ và pH).

Dung dịch chuẩn (chất chuẩn)

Quy định Chất chuẩn phải đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị (trừ thông số nhiệt độ và pH).

Vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục

Cài đặt khoảng đo của hệ thống: khi vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục để truyền số liệu về đơn vị tiếp nhận, thiết bị phải được cài đặt khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở.

Thông số quan trắc nước thải tự động

Bạn cũng đã biết, thông số cần quan trắc nước thải tự động được quy định ở văn bản pháp luật môi trường có liên quan, không được quy định ở thông tư kỹ thuật và cụ thể thì được quy định ở giấy phép môi trường hoặc Nghị định 40/2019/NĐ-CP… Cụ thể, Nghị định 40/2019/NĐ-CP quy định thông số cơ bản của trạm quan trắc nước thải là: ưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amonia (và thông số đặc trưng).

Thành phần của Trạm quan trắc nước thải

Quy định mới về trạm quan trắc nước thải không làm thay đổi các thành phần của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục.

Tiêu chí của Thiết bị quan trắc nước thải

Bảng dưới đây mô tả Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục cần đáp ứng.


Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục

Chủ đầu tư Trạm quan trắc nước thải cần làm gì?

Đối với chủ đầu tư đã được đầu tư, vận hành trạm quan trắc nước thải tự động trước ngày 16 tháng 08 năm 2021 sẽ có 24 tháng (kể từ ngày 16/08/2021) để nâng cấp, thay thế bởi các thiết bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Đối với chủ đầu tư thực hiện đầu tư, vận hành trạm quan trắc sau ngày 16/8/2021 cần thực lựa chọn giải pháp và thiết bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT.

Nếu bạn cần được tư vấn miễn phí về trạm quan trắc nước thải đáp ứng Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo biểu mẫu bên dưới.